ĐÁ GRANITE, ỐP LÁT ĐÁ GRANITE TỰ NHIÊN Tại Điện Bàn
Điện thoại tư vấn và báo giá : 0905 488 028
- Làm uy tín
- Có bảo hành
- Sản phẩm đá chất lượng
- Làm đúng theo thiết kế
- Thi công nhanh chóng, đảm bảo tiến độ công trình
- Mẫu mã mới, giá rẻ
Đá hoa cương, còn gọi là đá granit (còn được viết là gra-nít, gờ-ra-nít, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp granite /ɡʁanit/), là một loại đá mácma xâm nhập phổ biến có thành phần axít. Đá hoa cương có kiến trúc hạt trung tới thô, khi có các tinh thể lớn hơn nằm nổi bật trong đá thì gọi là kiến trúc porphia hay nổi ban. Đá hoa cương có màu hồng đến xám tối hoặc thậm chí màu đen, tùy thuộc vào thành phần hóa học và khoáng vật cấu tạo nên đá. Các khối đá hoa cương lộ ra trên mặt đất ở dạng khối và có xu hướng tròn cạnh khi bị phong hóa. Đá hoa cương đôi khi xuất hiện ở dạng trũng tròn được bao bọc bởi các dãy đồi được hình thành từ quá trình biến chất tiếp xúc nhiệt hay sừng hóa.
Đá hoa cương hầu hết có cấu tạo khối, cứng và xù xì, và được sử dụng rộng rãi làm đá xây dựng. Tỷ trọng riêng trung bình là 2.75 g/cm3 độ nhớt ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là ~4.5 • 1019 Pa•s.
Mục lục
Đá granite, marble hoàn thiện không gian sống nhà bạn!
Trên thị trường hiện nay, đặc biệt là tại Đà Nẵng, đá Granite được coi là một loại vật liệu giá rẻ và chứa nhiều công dụng tuyệt vời. Những mặt hàng đá granite rất đa dạng và phong phú, chúng đang chiếm lĩnh thị trường Việt Nam với nhiều loại khác nhau với nhiều màu sắc khác nhau đến từ những vùng miền khác nhau.
Đá Granite là gì? giới thiệu sản phẩm đá Granite
Đá Granite còn được gọi là đá hoa cương. Đây là loại đá tự nhiên, chúng được hình thành bởi sự biến chất của những loại đá vôi, đá dolomit, đá carbonate. Nhờ quá trình biến chất tái tinh thể hóa của những loại đá trầm tích này mà hình thành nên những vân tinh thể đá xen kẽ lẫn nhau rất đẹp mắt.
Đặc điểm của đá granite
Vì kết cấu tinh thể của mình mà đá Granite có độ cứng rất cao, khó thấm nước vì thế mà chúng có thể lát được ở những vị trí mài mòn, chịu xướt như sàn nhà, cầu thang bộ, mặt tiền… so với tấm nhựa vân đá thì Đá Granite ít gãy, ít mẻ, dễ thi công và có giá thành thấp hơn marble nên chúng được sử dụng khá rộng rãi. Ở Việt Nam, những mỏ đá Granite miền Trung khá nổi tiếng. Bởi khí hậu có tính chất nắng nóng nên đá granite sẽ có độ bền cơ học và màu sắc cao kể cả những công trình ở chịu nhiều nắng gió. Đá Granite của Việt Nam so với những nước khác có chất lượng vượt trội về bền màu, về độ cứng và được các nước khác trên thế giới đánh giá rất cao.
Ứng dụng của đá granite
Đá Granite được ứng dụng rộng rãi trong việc ốp lát của ngành xây dựng. Ưu điểm của loại đá này là đó chính là tạo phong cách thoáng mát, lịch lãm và cách nhiệt. Chúng sẽ mang đến cho ngôi nhà nhà một sự kết hợp vô cùng tuyệt vời giữa phong cách hiện đại và cổ điển. Vì đá Granite có khả năng chịu lực cao, độ bền tốt và có độ dày lớn, vì thế mà nền nhà có khả năng chịu được va đập mạnh.
Đá granite là loại đá mang trong mình rất nhiều công dụng. Bạn có thể sử dụng chúng để để lát tường bao quanh bên ngoài của ngôi nhà, làm cầu thang, mặt kệ bếp, bậc tam cấp, mặt kệ bếp… Hiện nay, có rất nhiều người đã lựa chọn sử dụng đá granite bởi nó có độ bền cao, không thấm nước, mẫu vân đẹp, đa dạng và quan trọng nhất là bề mặt không dễ bị trầy xước, có khả năng nhiệt cao.
Mang trong mình ưu điểm là chất liệu cứng, bạn có thể dùng đá Granite cho bàn bếp của mình. Mặt bàn được làm từ chất liệu này không những giúp bạn có nhiều sự lựa chọn về màu sắc, kiểu về mặt mà còn giúp bạn dễ dàng hơn trong việc nội trợ.
Báo giá đá Granite tại Điện Bàn
Đá granite thiên nhiên – Nhân tạo cao cấp cung cấp tại thị trường Quảng Nam. Rất mong được hợp tác cùng quý khách hàng.
Tham khảo thêm sản phẩm nhựa giả đá ốp tường
Đơn giá: Đồng/m2 Bảng giá có hiệu lực từ ngày 01/06/2017 đến khi có bản giá mới.
STT | Loại Đá | Đơn vị | Khổ<=60cm | Lanh Tường |
1 | Tím Hoa Cà | m2 | 370.000 | 80.000(md) |
2 | Tím Khánh Hòa | m2 | 420.000 | 80.000(md) |
3 | Trắng Suối Lau | m2 | 420.000 | 90.000(md) |
4 | Hồng Gia Lai | m2 | 450.000 | 110.000(md) |
5 | Trắng Tuyết | m2 | 700.000 | 120.000(md |
6 | Đen An Khê | m2 | 730.000 | 150.000(md) |
7 | Đen Phú Yên | m2 | 750.000 | 150.000(md) |
8 | Tím Mông Cổ | m2 | 450.000 | 100.000(md) |
9 | Đỏ Bình Định | m2 | 680.000 | 130.000(md) |
10 | Đen Ánh Kim | m2 | 700.000 | 120.000(md) |
11 | Kim Sa Trung | m2 | 1.300.000 | 200.000(md |
12 | Đỏ Ruby | m2 | 1.350.000 | 160.000(md) |
13 | Trắng Phù Mỹ | m2 | 450.000 | 130.000(md) |
14 | Kim Sa Bắp | m2 | 1.800.000 | 250.000(md) |
15 | Mắt Vàng | m2 | 1.700.000 | 250.000(md) |
16 | Đen Mắt Mèo | m2 | 1.700.000 | 250.000(md) |
17 | Trắng Mắt Ý | m2 | 1.700.000 | 250.000(md) |
18 | Vân Ghỗ Xa Mạc | m2 | 1.900.000 | 270.000(md) |
19 | Xà Cừ | m2 | 1.650.000 | 250.000(md) |
20 | Đá Phong Thủy | m2 | 3.800.000 | 450.000(md) |
- Đá khổ lớn = Đơn giá + 100.000/m2
- Đối với mặt tiền = Đơn giá + 50.000/m2 bao gồm vật tư : keo dán, bách , nốc…
- Giá trên bao gồm chi phí vận chuyển, nhân công lắp đặt, chưa bao gồm VAT, và không có bất cứ khoản chi phí phát sinh nào thêm.
Điện thoại tư vấn và báo giá :0905 488 028